Các hàm trong excel thường dùng mà bạn nên biết

Là một nhân viên văn phòng, chắc hẳn bạn không còn xa lạ với Excel. Excel là phần mềm trợ giúp thực hiện báo cáo, xử lý số liệu. Hiểu rõ về các hàm trong Excel sẽ giúp việc sử dụng được dễ dàng và tiết kiệm thời gian hơn. Cùng điểm qua các hàm thường dùng của excel trong bài viết dưới đây nhé.

Các hàm tính toán

1.   SUM

Hàm SUM được dùng để tính tổng giá trị các số trong dãy ô được chọn. Cú pháp:

=SUM(number1, [number2], …)

Với number1, number2 là các giá trị bạn muốn tính tổng. Ví dụ =SUM(10,20).

Ngoài ra bạn có thể chọn phạm vi các ô muốn tính tổng. Ví dụ =SUM(C2:C4)

2.   COUNT và COUNTA

Hàm COUNT đếm số lượng ô có chứa các số, đồng thời đếm các số có trong danh sách tham đối. Sử dụng hàm COUNT để biết số mục nhập trong trường số nằm trong phạm vi hoặc dãy số. Cú pháp:

=COUNT(value1, [value2],…)

Với:

  • value1 (bắt buộc): Mục đầu tiên, tham chiếu ô hoặc phạm vi trong đó bạn muốn đếm số.
  • value2,… (tùy chọn): Tối đa 255 mục, tham chiếu ô hoặc phạm vi bổ sung trong đó bạn muốn đếm số.

Ví dụ, bạn muốn đếm các ô có số trong cột Total Sales, bấm cú pháp =AVERAGE(C1:C4). Kết quả có 3 ô chứa số trong phạm vi đã chọn.

Hàm COUNTA đếm các ô không trống (các ô chứa giá trị chuỗi và số) trong một vùng dữ liệu nhất định. Cú pháp:

=COUNTA(number1, [number2], …)

Ví dụ, bạn muốn đếm các ô không bỏ trống trong bảng sau, cú pháp: =COUNTA(A1:C5). Kết quả có 12 ô không bỏ trống.

3.   AVERAGE

Hàm AVERAGE tính giá trị trung bình của phạm vi giá trị ô đã được chọn. Cú pháp:

=AVERAGE(number1, [number2], …)

Với:

  • number1 (Bắt buộc): Số thứ nhất, tham chiếu ô, hoặc phạm vi muốn tính trung bình.
  • number2,… (Tùy chọn): Các số, tham chiếu ô hoặc phạm vi bổ sung muốn tính trung bình, tối đa là 255.

Ví dụ, để tính trung bình cột Total Sales, ta bấm chú pháp =AVERAGE(C2:C4) hoặc =AVERAGE(C2,C3,C4)

4.   MIN and MAX

Hàm MIN và MAX tìm ra giá trị nhỏ nhất và lớn nhất trong vùng dữ  liệu được chọn. Cú pháp:

=MIN(number1, [number2], …)

=MAX(number1, [number2], …)

Ví dụ, bạn muốn tìm giá trị lớn nhất trong cột Total Sales, cú pháp: =MAX(C1:C4). Kết quả 400 là giá trị lớn nhất.

5.   PRODUCT

Hàm PRODUCT được sử dụng để nhân tất cả các đối số đã chọn lại với nhau và trả về tích của chúng. Cú pháp:

=PRODUCT(number1, [number2],…)

Lưu ý:

  • Các ô bỏ trống hàm PRODUCT sẽ mặc định là 0.
  • Các ô chứa văn bản sẽ không được hàm PRODUCT tính và sẽ hiển thị lỗi #DIV/0!

Ví dụ: Bạn muốn nhân tất cả các giá trị trong bảng sau, cú pháp là =PRODUCT(A2:B4)

Các hàm điều kiện logic

1.   IF

Hàm IF giúp kiểm tra, đối chiếu và trả về kết quả tương ứng với điều kiện đưa ra. Cú pháp:

=IF(logical_test, value_if_true, [value_if_false])

Trong đó:

  • logical_test: Giá trị thực hiện.
  • value_if_true: Điều kiện thỏa mãn.
  • value_if_false: Điều kiện không thỏa mãn.

Ví dụ, bạn muốn kiểm tra xem học sinh có điểm số đạt theo điều kiện như sau. Cú pháp: =IF(C2>=5,”Đạt”,”Không đạt”)

Hàm IF sẽ giúp bạn phân loại “Đạt” hay “Không đạt” dựa trên xem xét cột Điểm số theo điều kiện lớn hơn hoặc bằng 5.

2.   COUNTIF

Hàm COUNTIF đếm tổng số ô thoả mãn điều kiện đặt ra trong vùng dữ liệu đã chọn. Cú pháp:

=COUNTIF(range,criteria)

Trong đó:

  • range: Vùng dữ liệu cần đếm.
  • criteria: Điều kiện để đếm.

Ví dụ, bạn cần đếm số học sinh có điểm số đạt. Cú pháp: =COUNTIF(C2:C6,”>=5″)

3.   VLOOKUP

Hàm VLOOKUP tìm kiếm thông tin, giá trị trong một bảng dữ liệu và trả về giá trị tương ứng từ một cột khác trong bảng đó. Hàm VLOOKUP được dùng để tìm kiếm thông tin nhanh chóng từ một bảng dữ liệu lớn dựa trên giá trị cụ thể và trả về giá trị liên quan từ cột khác. Cú pháp:

=VLOOKUP(Lookup_value, Table_array, Col_index_num, [Range_lookup])

Trong đó:

  • Lookup_value: là giá trị dùng để tìm kiếm
  • Table_array: là vùng điều kiện để dò tìm giá trị tìm kiếm, cột đầu tiên trong table_array là cột để tìm giá trị tìm kiếm. Table_array có thể cùng hoặc khác sheet với Lookup_value và cũng có thể cùng file hoặc khác file với Lookup_value. Thường để ở dạng địa chỉ tuyệt đối
  • Col_index_num: Là thứ tự của cột cần lấy dữ liệu trên bảng giá trị cần tìm. Cột đầu tiên của vùng dữ liệu được tính là 1
  • Range_lookup: tìm kiếm chính xác hay tìm kiếm tương đối với bảng giới hạn, nếu bỏ qua thì mặc định là 1.
    Nếu Range_lookup = 1 (TRUE): dò tìm tương đối
    Nếu Range_lookup = 0 (FALSE): dò tìm chính xác.

Lưu ý: Hàm VLOOKUP được dùng để tìm kiếm theo cột

Ví dụ, bạn muốn điền tên sản phẩm theo mã sản phẩm có sẵn dựa theo bảng danh mục sản phẩm. Cú pháp:

Lưu ý: Sau khi chọn, Table_array (trong trường hợp này là từ F4:G6) => nhấn F4 để cố định vùng điều kiện.

Cách đánh số trang trong Word đơn giản

Việc đánh số trang là cần thiết và quan trọng đối với một văn bản, đặc biệt với văn bản nhiều trang, trong việc in ấn, tìm kiếm và đo lường. Vậy bạn nếu bạn đang còn lăn tăn không biết cách đánh số trang trong word thì hãy tham khảo bài viết dưới đây nhé.

Cách đánh số trang trong Word từ trang đầu

Bước 1: Tìm tab Insert trên thanh công cụ, tại mục Header & Footer, chọn Page Number

Bước 2: Chọn vị trí muốn đánh số trang, các tùy chọn gồm:

– Top of Page (Header): Số trang đánh ở vị trí trên cùng

– Bottom of Page (Footer): Số trang đánh ở vị trí dưới cùng

– Page Margin: Số trang đánh ở vị trí sát lề

– Current Position: Số trang đánh tại vị trí xuất hiện con trỏ chuột

Ở bước này, tùy thuộc vào ý muốn và mục đích của mình mà bạn có thể chọn các vị trí đánh số trang trên khu vực phù hợp. Sau khi chọn xong, số trang sẽ tự động đánh cho toàn bộ tài liệu này.

Cách đánh số trang Word theo chẵn lẻ xen kẽ

Chẳng hạn trong trường hợp bạn muốn đánh số trang theo dạng số lẻ nằm bên trái còn số chẵn nằm bên phải. Bạn có thể đánh số trang như được hướng dẫn ở trên rồi làm thêm các bước sau:

– Nhấp double-click vào Header hoặc Footer nơi số trang đang được đánh => Chọn Different Odd & Even Pages

– Sau đó, bạn có thể tùy chỉnh định dạng theo ý muốn hoặc thêm ký tự để Word có thể chỉnh lại sao cho phù hợp với nhu cầu của bạn.

 Cách đánh số trang Word từ một trang bất kỳ

Trong trường hợp bạn không muốn đánh số trang đầu tiên là trang bìa, bạn có thể thực hiện các bước sau:

Bước 1: Đặt con trỏ văn bản tại vị trí trang bạn muốn đánh số

Bước 2: Tìm tab Layout, chọn Breaks. Tại menu vừa sổ xuống, chọn Next Page. Bước này sẽ giúp chia tài liệu tại con trỏ chuột của bạn thành 2 phần ở 2 trang khác nhau: 1 phần trước con trỏ chuột và một phần sau con trỏ chuột.

Bước 3: Chọn tab Insert, chọn Page number. Tiếp tục chọn Format page.

Một hộp thoại Page Number Format xuất hiện, trong đó:

– Mục Number Format: Chọn kiểu đánh số (123, abc, số la mã…)

– Mục Start at: chọn giá trị bạn muốn đối với trang bắt đầu

=> Chọn OK

Bước 4: Tại tab Insert, chọn tại mục Header & Footer, chọn Page Number và tuỳ chọn kiểu đánh dấu theo ý muốn của bạn

Bước 5: Trên thanh công cụ lúc này sẽ thấy mục Link to Previous được in đậm, thể hiện rằng 2 phần văn bản được chia ở bước 2 vẫn còn được liên kết với nhau. Hãy nhấp vào Link to Previous để bỏ sự liên kết này và mục này được bình thường trở lại.

Bước 6: Quay trở lại phần đầu văn bản và xóa số trang đã được đánh. Sau khi hoàn thành chọn Close Header and Footer

Cách bỏ đánh số trang trong Word

Khi bạn đã đánh số trang nhưng lại đổi ý không muốn đánh số trang nữa thì chỉ cần thực hiện một vài bước đơn giản sau:

Bước 1: Chọn tab Insert, tại mục Header & Footer, chọn Page Number

Bước 2: Tùy theo vị trí đang được đánh số tại Header hay Footer, bấm vào mục tương ứng. Sau đó chọn Remove Header/Footer ở cuối hộp thoại.

Cách đánh số trang trong Word bằng số la mã

Nếu bạn muốn đánh số trang bằng số la mã, chữ cái thay vì 1,2,3 như bình thường thì tại chọn mục Format page. Ở hộp thoại Page Number Format, chọn kiểu số trang mà bạn muốn.

Vì sao số trang trong Word không được liên tục?

Đối với những bạn mới tập đánh số trang trong Word, đôi khi cũng xảy ra các lỗi thao tác khiến số trang trong Word không được liên tục. Nếu bạn gặp tình trạng này thì thường có hai nguyên nhân:

  • Nhầm lẫn giữa Insert Page Number và Insert Number of Pages
  • Hiện tại đang chọn chế độ Page Number gồm có số trang/ tổng số trang

Sau đây là cách để khắc phục tình trạng này:

  • Đánh số trang lại bằng cách bạn hiểu và thành thạo nhất
  • Xóa toàn bộ trang đã đánh bằng cách chọn Remove Page Numbers
  • Tránh nhầm lẫn giữa Insert Number of Pages và Insert Page Number, trong đó:
    Insert Number of Page: Tổng số các trang đang có chữ trong Word
    Insert Page Number: Số trang hiển thị

KPI là gì? Tầm quan trọng của của KPI

Để quản trị tốt công việc thì việc quan trọng là phải đo lường được hiệu suất công việc. Đó là lý do KPI được cho ra đời. Vậy KPI là gì? KPI có tầm quan trọng như thế nào đối với hoạt động của doanh nghiệp? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

KPI là gì?

Kip là từ viết tắt của Key Performance Indicators, là chỉ số đo lường và đánh giá kết quả thực hiện công việc được thể hiện qua số liệu, tỷ lệ, chỉ tiêu định lượng. KPI cung cấp mục tiêu để nhân viên phấn đấu, các cột mốc quan trọng để đánh giá tiến độ và thông tin chi tiết giúp đội nhóm của tổ chức đưa ra quyết định tốt hơn.

KPI có thể được sử dụng trong đa dạng lĩnh vực và bộ phận, từ nhân sự, bán hàng đến marketing… Bên cạnh đó, KPI có thể gồm lợi nhuận, doanh thu, số lượng sản phẩm bán ra, chi phí trung bình hằng năm… Phân tích KPI giúp tổ chức, doanh nghiệp có cái nhìn tổng quan và chắc chắn về hiệu quả hoạt động và đưa ra những điều chỉnh, phát triển cần thiết.

Các loại KPI

  • Lagging KPI: Lagging KPI liên quan đến trạng thái hiện tại của doanh nghiệp. Loại KPI này đo lường mục tiêu đã đặt ra và muốn đạt được trong một khung thời gian cụ thể.
  • Leading KPI: Leading KPI đo lường và xác định trạng thái trong tương lai của mục tiêu kinh doanh.
  • High KPI: Đây là loại KPI có liên quan đến toàn bộ tổ chức, doanh nghiệp. Có thể nói đây là những chỉ số đo lường sự thành công của tổ chức, doanh nghiệp nói chung
  • Low KPI: Đây là loại chỉ số hiệu suất nhỏ hơn với mục tiêu cụ thể, chẳng hạn như chiến lược phòng ban hay một dự án nhỏ mà doanh nghiệp đã thực hiện.

Tầm quan trọng của KPI

KPI là công cụ không thể thiếu đối với các doanh nghiệp muốn khai thác thông tin chi tiết dựa trên dữ liệu để tạo lợi thế chiến lược. KPI không chỉ giúp nâng cao hiệu quả công việc, hiệu suất hoạt động mà còn giúp doanh nghiệp dự đoán thách thức và nắm bắt cơ hội phát triển theo thời gian thực.

KPI cho phép doanh nghiệp xác định những điểm cần cải thiện, thúc đẩy hiệu suất làm việc của nhân viên, định hướng chiến lược nhằm tăng cường sự bền vững và khả năng cạnh tranh với các đối thủ khác trên thị trường.

Sau đây là một số lợi ích nổi bật mà KPI có thể mang lại cho tổ chức, doanh nghiệp:

1.   Giao tiếp hiệu quả với nhân viên

Khi có mục tiêu rõ ràng, nhân viên sẽ có động lực hơn để cố gắng. Nếu không, họ khó có thể hoàn thành công việc với hiệu suất tốt nhất. KPI giúp doanh nghiệp đặt ra mục tiêu cụ thể về thời gian cũng như khối lượng công việc cần thực hiện. Chúng có thể được đặt theo ngày hoặc theo tuần, theo tháng.

Bên cạnh đó, nhân viên cũng nhận thức được doanh nghiệp mong đợi gì ở họ, giúp thúc đẩy tinh thần và hiệu suất làm việc. Đồng thời, KPI giúp doanh nghiệp đánh giá và đo lường hiệu suất giữa các nhân viên, xác định thành viên nào có hiệu suất cao, thấp nhất.

2.   Khuyến khích sự tăng trưởng của doanh nghiệp

Các doanh nghiệp sử dụng KPI hiệu quả có thể thúc đẩy sự phát triển của cả nhân viên và doanh nghiệp vì KPI cung cấp cho doanh nghiệp khả năng xác định các lĩnh vực cần cải thiện và đưa ra sáng kiến đổi mới liên tục. Ngoài ra, KPI còn cho thấy kỹ năng, khía cạnh mà nhân viên có thể phát triển hơn, giúp cải thiện hiệu suất và hiệu quả công việc.

3.   Đo lường tiến độ

Việc triển khai và phân tích KPI giúp doanh nghiệp theo dõi tiến độ hoạt động kinh doanh của mình. Việc thiết lập giá trị hiệu suất trung bình dựa trên báo cáo KPI sẽ giúp so sánh với hiệu suất của báo cáo mới. Bên cạnh đó, KPI còn cho thấy sự thay đổi và hiệu quả của các quy trình hiện tại đối với hoạt động kinh doanh.

Làm thế nào để thiết lập KPI?

Tuỳ vào lĩnh vực, mục tiêu của doanh nghiệp mà việc thiết lập KPI có thể được điều chỉnh khác nhau. Sau đây là một số bước cơ bản giúp bạn đề ra KPI phù hợp cho doanh nghiệp của mình:

  1. Đặt ra mục tiêu cuối cùng: Hãy cân nhắc kỹ xem đâu là điều doanh nghiệp của bạn mong đợi và muốn hướng đến. Từ đó, đề ra mục tiêu thực tế, cụ thể và xác định mốc thời gian phù hợp, chẳng hạn như tăng 10% doanh số trong vòng ba tháng tới.
  2. Xác định tình trạng hiện tại của doanh nghiệp, đội nhóm: Sau khi có mục tiêu cụ thể, đánh giá xem hiện tại đã đạt được bao nhiêu phần trăm, hay hoạt động của đội nhóm mình có ảnh hưởng như thế nào đến mục tiêu đó.
  3. Xem xét dữ liệu đã tích lũy được: Bạn nên thu thập các thông tin, dữ liệu liên quan sau đó tiến hành phân tích kỹ lưỡng để hiểu cách hoạt động, điểm mạnh, điểm cần cải thiện ở hoạt động kinh doanh.
  4. Xác định lịch phân tích, đánh giá KPI: Điều này liên quan đến tần suất bạn lập báo cáo để đánh giá tiến độ làm việc dựa trên nghiên cứu KPI.
  5. Chia nhỏ mục tiêu cuối cùng thành mục tiêu nhỏ hơn: Mục tiêu nhỏ hơn dễ thực hiện hơn, giúp cho nhân viên có cảm giác đạt được thành tựu và tiếp tục cố gắng để cùng nhau đạt mục tiêu cuối cùng.
  6. Phân chia công việc phù hợp: Cuối cùng, hãy phân công nhiệm vụ cũng như trách nhiệm cho các phòng ban, nhân viên một cách hợp lý để đảm bảo họ có khả năng thực hiện.

Cách tính thuế thu nhập cá nhân năm 2024

Khi gia nhập thị trường lao động, mỗi cá nhân đều có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân một cách đầy đủ. Vậy thuế thu nhập cá nhân là gì? Làm thế nào để tính thuế thu nhập cá nhân? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

Thuế thu nhập cá nhân là gì?

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là khoản tiền trích từ thu nhập của các cá nhân, bao gồm lương, tiền công, tiền thưởng, và các khoản thu nhập khác để nộp vào ngân sách nhà nước sau khi được giảm trừ.

Đối với những cá nhân có thu nhập thấp hơn mức quy định phải đóng thuế thì không áp dụng thuế thu nhập cá nhân. Người có thu nhập càng cao thì thuế thu nhập cá nhân cần nộp càng lớn. Thuế thu nhập cá nhân công bằng với mọi đối tượng, nhờ đó góp phần giảm khoảng cách chênh lệch giữa các tầng lớp trong xã hội.

Đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân được chia thành 2 nhóm:

  • Cá nhân cư trú: Thu nhập chịu thuế là khoản phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam (không phân biệt nơi trả thu nhập)
  • Cá nhân không cư trú: Thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam (không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập).

Vai trò của thuế thu nhập cá nhân

Thuế thu nhập cá nhân là nguồn thu quan trọng cho ngân sách nhà nước và được sử dụng để tài trợ cho các dịch vụ công cộng và phát triển cơ sở hạ tầng. Thuế thu nhập cá nhân tỷ lệ thuận với thu nhập bình quân đầu người. Nghĩa là khi nền kinh tế phát triển hơn, thu nhập của người lao động tăng thì nguồn thu của nhà nước cũng được tăng lên.

Thuế thu nhập cá nhân không đánh vào cá nhân có thu nhập thấp, dưới mức quy định để đảm bảo họ có đủ kinh phí tối thiểu để chi trả cho cuộc sống. Người có thu nhập trung bình đến cao sẽ phải áp dụng theo quy định nhà nước. Điều này góp phần thực hiện chính sách công bằng xã hội.

Đây cũng được xem là công cụ điều tiết vĩ mô, kích thích tiết kiệm, đầu tư theo hướng nâng cao năng lực hiệu quả xã hội, giảm bớt thu nhập của những cá nhân có thu nhập cao và phân phối lại cho những cá nhân có thu nhập thấp hơn. Bên cạnh đó, thuế thu nhập cá nhân còn góp phần phát hiện các hành vi sai trái của cá nhân có nguồn thu bất hợp pháp như tham ô, hối lộ, trốn thuế, lừa đảo chiếm đoạt tài sản…

Cách tính thuế thu nhập cá nhân

1.   Đối với cá nhân cư trú

*Trường hợp cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên và có nguồn thu nhập từ tiền lương, tiền công:

Căn cứ tại Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 và Điều 7, Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC, thuế TNCN đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên được xác định theo công thức sau:

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

Trong đó:

– Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ

– Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn

– Thuế suất: Thuế suất từ tiền lương, tiền công đối với cá nhân ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên được áp dụng theo lũy tiến từng phần, cụ thể:

Bậc thuếPhần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng)Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng)Thuế suất (%)
1Đến 60Đến 55
2Trên 60 đến 120Trên 5 đến 1010
3Trên 120 đến 216Trên 10 đến 1815
4Trên 216 đến 384Trên 18 đến 3220
5Trên 384 đến 624Trên 32 đến 5225
6Trên 624 đến 960Trên 52 đến 8030
7Trên 960Trên 8035

Hoặc cũng có thể áp dụng phương pháp rút gọn theo Phụ lục: 01/PL-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư 111/2013/TT-BTC như sau:

BậcThu nhập tính thuế /tháng (đồng)Thuế suấtTính số thuế phải nộp
Cách 1Cách 2
1Đến 5 triệu5%0 triệu + 5% TNTT5% TNTT
2Trên 5 triệu đến 10 triệu10%0,25 triệu + 10% TNTT trên 5 triệu10% TNTT – 0,25 triệu
3Trên 10 triệu đến 18 triệu15%0,75 triệu + 15% TNTT trên 10 triệu15% TNTT – 0,75 triệu
4Trên 18 triệu đến 32 triệu20%1,95 triệu + 20% TNTT trên 18 triệu20% TNTT – 1,65 triệu
5Trên 32 triệu đến 52 triệu25%4,75 triệu + 25% TNTT trên 32 triệu25% TNTT – 3,25 triệu
6Trên 52 triệu đến 80 triệu30%9,75 triệu + 30% TNTT trên 52 triệu30 % TNTT – 5,85 triệu
7Trên 80 triệu35%18,15 triệu + 35% TNTT trên 80 triệu35% TNTT – 9,85 triệu

*Trường hợp cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng hoặc không ký hợp đồng lao động:

Trường hợp cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng hoặc không ký hợp đồng lao động mà có tổng mức trả thu nhập từ 02 triệu đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập (khấu trừ luôn trước khi trả tiền).

Lúc này thuế thu nhập cá nhân được tính theo công thức

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 10% x Tổng thu nhập trước khi trả

2.   Đối với cá nhân không cư trú

Thuế thu nhập cá nhân của đối tượng không cư trú được xác định như sau:

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công x Thuế suất (20%)

Trong đó:

– Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công được tính như thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú.

– Việc xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công tại Việt Nam trong trường hợp cá nhân không cư trú làm việc đồng thời ở Việt Nam và nước ngoài nhưng không tách riêng được phần thu nhập phát sinh tại Việt Nam thực hiện như sau:

  • Trường hợp cá nhân nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam:
Tổng thu nhập phát sinh tại Việt Nam=Số ngày làm việc cho công việc tại Việt NamxThu nhập từ tiền lương, tiền công toàn cầu (trước thuế)+Thu nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại Việt Nam
Tổng số ngày làm việc trong năm

Tổng số ngày làm việc trong năm được tính theo chế độ quy định tại Bộ Luật Lao động của Việt Nam.

  • Trường hợp cá nhân người nước ngoài hiện diện tại Việt Nam:
Tổng thu nhập phát sinh tại Việt Nam=Số ngày có mặt ở Việt NamxThu nhập từ tiền lương, tiền công toàn cầu (trước thuế)+Thu nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại Việt Nam
365 ngày

Tự mãn là gì? Biển hiện của sự tự mãn trong công việc

Khi đạt đến những thành công nhất định trong công việc, chúng ta sẽ cảm thấy vui mừng và tự hào về bản thân. Tuy nhiên, cảm xúc này dễ dẫn đến sự tự mãn và điều này dễ gây ra nhiều mối nguy ngại tiềm ẩn trong công việc. Vậy tự mãn là gì? Người tự mãn có những biểu hiện như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

Tự mãn là gì?

Tự mãn là trạng thái tâm lý khi một người cảm thấy tự tin và hài lòng quá mức về khả năng, thành tựu và suy nghĩ của bản thân. Người tự mãn thường không khiêm tốn và tự cao, đồng thời thiếu nhận thức hoặc quan tâm đến sự thay đổi và phát triển theo hướng tích cực hơn. Điều này dẫn đến thiếu sự cố gắng, quyết tâm khi làm việc gì đó.

Biểu hiện của sự tự mãn trong công việc

1.   Không quan tâm ý kiến của người khác

Biểu hiện đầu tiên có thể tìm thấy ở người tự mãn trong công việc đó là thẳng thừng bác bỏ những lời góp ý hay đề xuất mang tính xây dựng. Thay vì xem những ý kiến là cơ hội để phát triển, người tự mãn coi đó là sự phiền toái không cần thiết.

Nguyên nhân của điều này đó là người tự mãn đã hài lòng về công việc của mình, họ cho như thế là đúng, là đủ nên không cần thay đổi gì thêm. Từ đó cho thấy sự thiếu mong muốn cải thiện và phát triển. Hành vi này tạo ra một môi trường làm việc mà các lỗi sai có thể bị lặp lại và sự đổi mới bị kìm hãm.

2.   Không có sáng kiến mới

Người tự mãn khi làm việc thường thiếu sáng kiến hay các đóng góp có tính đổi mới, đồng nghĩa với việc họ chỉ làm việc ở mức tối thiểu. Bởi họ cho rằng những gì họ làm là đủ, không cần có sự nâng cấp nào khác. Họ làm những gì được yêu cầu, không có sự nỗ lực và nhiệt tình nào.

3.   Thường xuyên vắng mặt

Một người tự mãn trong công việc có thể biểu hiện qua tỷ lệ vắng mặt cao ở công ty hoặc thường xuyên đi muộn. Họ không còn đầu tư và bỏ nhiều sự quan tâm cho các nhiệm vụ được giao, có thể họ cho rằng họ có thể hoàn thành tốt trong thời gian ngắn nên không cần xuất hiện đều đặn.

4.   Không đầu tư vào phát triển bản thân

Người tự mãn thường không quan tâm đến việc học hỏi thêm kiến thức, kỹ năng mới. Điều này có thể thể hiện qua việc họ không quan tâm đến việc tham gia buổi đào tạo hoặc hội thảo của công ty. Những nhân viên không muốn phát triển chuyên môn vì họ hài lòng với tình trạng hiện tại, điều này kìm hãm sự đổi mới và tiến bộ.

5.   Chối bỏ trách nhiệm

Khi xảy ra vấn đề nào đó, người tự mãn thường lảng tránh trách nhiệm, họ cho rằng lỗi lầm thuộc về người khác hoặc do tác nhân bên ngoài chứ bản thân mình không thể làm sai. Họ cũng từ chối học hỏi từ những sai lầm và tìm cách sửa đổi, giải quyết vấn đề. Điều này dẫn đến một môi trường làm việc độc hại, nơi lòng tin và sự hợp tác bị xói mòn.

Làm thế nào để chống lại sự tự mãn trong công việc?

Sự tự mãn có thể gây ra những tác động xấu đến quá trình phát triển của bản thân cũng như hiệu quả công việc. Để chống lại sự tự mãn, sau đây là một số gợi ý đơn giản dành cho bạn:

1.   Nâng cao nhận thức

Nâng cao nhận thức về bản thân là một cách hiệu quả để chống lại sự tự mãn. Bạn nên có cái nhìn sâu sắc về suy nghĩ, hành vi, cảm xúc, điểm mạnh, điểm yếu của bản thân cũng như cách chúng tác động đến những người xung quanh. Khi sự nhận thức được nuôi dưỡng tốt, bạn có thể tránh xa sự tự mãn và có hành vi phù hợp trong công việc.

2.   Đặt ra mục tiêu và kỳ vọng

Khi ta không biết bản thân mình được mong đợi điều gì, ta dễ cảm thấy hài lòng, tự tin với những gì ta có và trở nên tự mãn. Để tránh điều đó xảy ra, bạn nên cân nhắc đặt ra những mục tiêu và kỳ vọng. Khi bản thân biết được mục tiêu cần phấn đấu là gì, bạn sẽ cố gắng đạt được, có động lực đầu tư và tập trung hơn vào công việc.

3.   Tiếp thu đóng góp của người khác

Những ý kiến xây dựng cung cấp cho bạn cái nhìn đa dạng và sâu sắc hơn về một vấn đề, đồng thời tạo cơ hội để bạn phát triển. Khi phản hồi được truyền đạt và tiếp nhận hiệu quả, người nhận sẽ cảm thấy được khích lệ để nỗ lực và cải thiện kỹ năng của mình. Tuy nhiên, không phải tất cả ý kiến đều cần phải được chấp nhận; bạn nên chọn lọc và áp dụng những thông tin phù hợp nhất với bản thân.

4.   Không ngừng học hỏi

Cuộc sống liên tục thay đổi và phát triển, vì thế đừng bao giờ ngừng việc học hỏi thêm kiến thức và kỹ năng mới. Đây là một chiến lược giá trị và hiệu quả để chống lại sự tự mãn trong công việc. Bạn có thể thường xuyên cập nhật thông tin mới, theo dõi sự phát triển trên thị trường và đánh giá bản thân cần phát triển điều gì. 

Trình độ học vấn là gì? Hướng dẫn điền trình độ học vấn đúng nhất

Trình độ học vấn là gì? Rất nhiều người hiện nay còn phân vân không biết trình độ học vấn có khác gì với trình độ chuyên môn hay không? Điều đó khiến họ dễ ghi nhầm thông tin trong hồ sơ xin việc hiện nay. Vậy sự thật hai khái niệm này có hoàn toàn giống nhau hay không?

Việc hiểu và ghi đúng trình độ học vấn là điều rất quan trọng để hạn chế việc sai sót thông tin trong mặt giấy tờ. Tuy nhiên, vẫn có rất nhiều người hiện nay ghi sai thông tin này thậm chí là chưa phân biệt được trình độ học vấn là gì? Để giải đáp thắc mắc trên, trong bài viết này chúng tôi sẽ giúp bạn tìm hiểu về khái niệm trình độ học vấn và cách ghi trình độ học vấn chuẩn không cần chỉnh.

Trình độ học vấn là gì?

Trình độ học vấn được hiểu là những kiến thức chuyên môn được cá nhân tích lũy qua việc học tập, đọc sách và tìm hiểu những điều hay ho từ những người khác. Những người có trình độ học vấn càng cao thì càng có nhiều sự hiểu biết và thông thái. Tùy vào năng lực của mỗi người mà từng cá nhân sẽ có trình độ học vấn khác nhau.

Đa phần trình độ học vấn của một người sẽ được phân chia thành từng cấp bậc từ nhỏ đến lớn như sau: Cấp tiểu học, cấp trung học và cấp đại học,… Mỗi cấp bậc như vậy sẽ được gọi là trình độ học vấn. Trong đó bậc phổ thông sẽ bao gồm 12 năm học, người học phải trải qua 5 năm học Tiểu học, 4 năm học Trung học cơ sở và 3 năm học Trung học Phổ thông.

Chính vì vậy trình độ của một người nếu tốt nghiệp Tiểu học là 5/12, tốt nghiệp Trung học sẽ là 9/12 và tốt nghiệp Trung học phổ thông là 12/12. Các bậc học sau Trung học phổ thông sẽ bao gồm: Trung cấp, Cao đẳng, Đại học và Sau Đại học gọi là Cao học hoặc Nghiên cứu sinh,…

Tầm quan trọng của trình độ học vấn là gì?

Xã hội hiện đại rất xem trọng trình độ học vấn của mỗi cá nhân. Bạn có trình độ học vấn càng cao thì khả năng tìm kiếm việc làm và xây dựng mối quan hệ ngoại giao càng lớn. Cụ thể hơn, nếu một người có trình độ học vấn từ cấp bậc Đại học sẽ có những lợi thế sau đây:

Dễ dàng tìm kiếm việc làm, cơ hội nghề nghiệp rộng mở với nhiều sự lựa chọn khác nhau. Nhà tuyển dụng cũng rất xem trọng những ứng viên có trình độ học vấn cao. Vì nó sẽ làm tiền đề giúp người xin việc chứng minh được khả năng xử lý công việc và tạo ra những giá trị cho doanh nghiệp trong tương lai. Xu hướng kiếm tiền online tăng thu nhập cho người có trình độ rất nhiều hiện nay

Song song đó, trình độ học vấn càng cao thì càng bạn dễ dàng tiếp thu các kiến thức mới, mở rộng thế giới quan. Nhờ vậy bạn có thể dễ dàng phát triển tâm thức trở nên tốt hơn, ứng dụng những điều đó vào công việc và tạo ra những thành tích vượt trội.

Trình độ học vấn và trình độ chuyên môn có phải là một không?

Sự thật thì trình độ học vấn và trình độ chuyên môn không hề giống nhau. Trình độ học vấn có ý nghĩa bao hàm rộng hơn so với trình độ chuyên môn. Cụ thể hơn là, trình độ học vấn còn bao gồm trình độ văn hóa và trình độ chuyên môn. Trình độ văn hóa thể hiện mức độ phát triển nhận thức, ứng xử thông qua những chuẩn mực của xã hội.

Trình độ học vấn thể hiện bậc học cao nhất của một cá nhân khi người đó hoàn thành được trong hệ thống giáo dục được nhà nước quy định. Trình độ chuyên môn chỉ là một phần nhỏ của trình độ học vấn, cụ thể hơn là một chuyên ngành mà người học đã được đào tạo bài bản về mặt kiến thức và kỹ năng. Trình độ chuyên môn sẽ chia làm nhiều cấp bậc như Tiến sĩ, Thạc sĩ, Cử nhân hoặc Kỹ sư,…

Hướng dẫn viết trình độ học vấn trong CV/ Hồ sơ xin việc đúng cách

CV hay hồ sơ xin việc là một trong những loại giấy tờ rất quan trọng đối với những ứng cử viên xin việc hiện nay. Trong CV/ hồ sơ xin việc cần phải đảm bảo ghi đúng nội dung liên quan đến trình độ học vấn. Cho nên khi ghi trình độ học vấn trong CV, bạn cần lưu ý những vấn đề sau:

Với những loại hồ sơ xin việc được in sẵn hoặc hồ sơ có ghi sẵn mục trình độ học vấn và trình độ chuyên môn riêng biệt thì bạn cần quan sát cẩn thận để không ghi nhầm. Với trình độ học vấn ghi trong CV cá nhân thông thường ứng viên nên linh hoạt ghi rõ trình độ học vấn và trình độ chuyên môn cụ thể.

Trong mục trình độ học vấn, bạn nên ghi thông tin cụ thể cao nhất là bao nhiêu. Ví dụ là 10/12 hoặc 12/12,… Tiếp theo đó là nên ghi bậc học theo thời gian gần đây nhất đến thời gian xa nhất. Trong phần nội dung nên ghi rõ chuyên ngành và tên trường học. Nếu bạn đạt được những giải thưởng hoặc chứng chỉ nghiệp vụ cụ thể,… thì hãy ghi rõ yếu tố này để tăng điểm tích cực trong mắt nhà tuyển dụng nhé!

Trên đây là những thông tin liên quan đến khái niệm trình độ học vấn là gì? Hy vọng sau khi đọc qua nội dung bài viết, bạn đã có thể hiểu và phân biệt rõ giữa trình độ học vấn và trình độ chuyên môn để tránh ghi nhầm trong CV bạn nhé!

Quyết đoán là gì? 5 bí quyết để trở thành người quyết đoán mọi tình huống

Quyết đoán là gì? Không phải ai từ khi sinh ra đã có đủ sự tự tin và bản lĩnh trước mọi hoàn cảnh. Một số người có tính thiếu quyết đoán có thể là do còn nhiều sự tự ti trong suy nghĩ. Vậy làm sao để có thể học cách quyết đoán hơn?

Để giúp bạn trả lời câu hỏi trên, trong bài viết này hôm nay chúng tôi đã đưa ra khái niệm chính xác về tính quyết đoán là gì? Song song đó, là chia sẻ những bí quyết giúp bản thân rèn luyện tính quyết đoán được tốt hơn. Cùng xem đó là những kiến thức hay ho nào bạn nhé!

Quyết đoán là gì?

Quyết đoán là một tính cách điển hình khi nhắc đến một người nào đó. Một người có tính quyết đoán cao có khả năng xem xét và đưa ra một lựa chọn phù hợp nhất để mang về kết quả tốt nhất. Nói một cách dễ hiểu thì quyết đoán chính là phẩm chất cần có của một người lãnh đạo để đưa ra những mục tiêu làm việc hiệu quả hơn.

Việc đưa ra quyết định đối với một người là không hề dễ dàng và đôi khi quá trình đó có thể mang tính hợp tác nhất định. Dù sao đi nữa thì việc học cách đưa ra quyết định đúng đắn cũng là một dạng kỹ năng mềm quan trọng mà chúng ta cần cải thiện để hạn chế đưa ra những quyết định mang tính bất lợi cho bản thân. 

5 bí quyết trở thành người quyết đoán

Để trở thành một người có tính quyết đoán cao, đòi hỏi mỗi người phải lựa chọn cho bản thân những phương pháp cải thiện tính thiếu quyết đoán đúng cách. Đầu tiên bạn có thể áp dụng những cách tăng sự quyết đoán sau đây:

Hãy học cách nói “không” trong những tình huống cần thiết

Việc bạn liên tục nói “có” với những yêu cầu bất hợp lý sẽ làm bạn cảm thấy bị quá tải. Nếu tình trạng này kéo dài sẽ dẫn đến việc căng thẳng, mệt mỏi và kiệt sức. Việc bạn biết cách nói “không” đúng lúc cũng là phương pháp an toàn để kiểm soát thời gian và năng lượng của bản thân không bị rơi vào những điều tiêu cực.

Việc bạn dám nói “không” với những điều bạn không muốn làm, cũng là cách bạn thể hiện được giá tri của bản thân và tránh bị người khác lợi dụng. Hãy nhớ rằng bạn là người phải chịu trách nhiệm cho chính những việc làm của mình. Cho nên, lời khuyên dành cho bạn là nên đưa ra những quyết định thật sự phù hợp sau quá trình cân nhắc dài lâu.

Không bị thao túng tâm lý bởi những quyết định của người khác

Nếu muốn bản thân có sự quyết đoán hơn, khi lắng nghe ý kiến của người khác thì bạn chỉ nên tiếp cận những vấn đề mới, những thông tin và góc nhìn mới. Điều này giúp bạn đưa ra những quyết định sáng suốt hơn cho sự lựa chọn, cân nhắc của mình. Lắng nghe càng nhiều góc nhìn của bạn sẽ càng được mở rộng, từ đó cũng giúp rèn luyện tư duy phản biện, phân tích những ưu điểm và nhược điểm cho từng sự lựa chọn tốt hơn.

Lắng nghe để thu thập thông và xác định các mặt mạnh hay yếu của vấn đề. Bạn không nên có suy nghĩ những gì người khác nói sẽ mang tính chính xác 100%. Trước khi đưa ra bất kỳ nhận định khách quan nào, bạn cũng nên cân nhắc từ phương diện của bản thân trước nhé!

Đừng e ngại việc sợ mắc sai lầm

Bạn không nên sợ hãi về một quyết định tiêu cực nào đó sẽ cản trở việc bạn đưa ra sự lựa chọn. Đôi khi bạn nên mạnh mẽ quyết định những điều bản thân mong muốn, biết đâu kỳ tích sẽ diễn ra. Bạn nên cho bản thân yêu những điều không hoàn hảo của mình, đừng e sợi sai lầm hay thất bại. Vì mỗi lần thất bại, bạn sẽ có những bài học mang tính trưởng thành hơn. Đó là cơ hội để bạn đưa ra sự lựa chọn tốt hơn trong tương lai.

Xây dựng một tầm nhìn dài hạn

Việc này sẽ giúp bạn rèn luyện được tính quyết đoán tốt hơn, vì nó thấy đẩy bạn đưa ra những quyết định có tầm quan trọng rõ ràng thay vì tập trung vào những lợi ích trước mắt. Thông thường, mọi người sẽ sợ hãi khi đứng trước một quyết định nào đó. Tuy nhiên, nếu bạn có một tầm nhìn dài hạn, bạn sẽ đánh giá được những điều cần làm và không cần làm để bản thân không phải mất quá nhiều thời gian suy đoán.

Không cần quá dè dặt khi phát ngôn

Khi bạn thường xuyên chia sẻ những ý kiến của mình, bạn sẽ dần mất đi sự lo lắng và suy nghĩ về việc những người xung quanh đánh gì về bạn. Học cách không dè dặt khi phát ngôn giúp bạn học cách lắng nghe và sử dụng ngôn ngữ một cách linh hoạt hơn. Những kỹ năng này sẽ đóng một vai trò rất quan trọng để bạn đưa ra quyết định và thuyết phục những người khác.

Trên đây chỉ là 5 bí quyết đơn giản giúp bạn rèn luyện tính quyết đoán cho bản thân mình trong số rất nhiều cách khác nhau. Chúng tôi hy vọng thông qua bài viết này, bạn sẽ hiểu được quyết đoán là gì? Cách để phát triển tính quyết đoán và sự tự tin trong mọi hoàn cảnh nhé!

Sinh viên mới ra trường nên làm gì để nhanh chóng có thêm thu nhập?

Sinh viên mới ra trường nên làm gì để nhanh chóng kiếm được thu nhập phát triển đời sống và tích lũy kinh nghiệm để xin việc tốt hơn. Đây là vấn đề được nhiều sinh viên quan tâm hiện nay. Nếu bạn cũng là một trong số những bạn trẻ đang có mong muốn tự chủ kinh tế từ sớm, hãy dành ít thời gian để đọc qua bài viết này nhé!

Hầu hết các bạn trẻ Việt Nam hiện nay, đều được tiếp cận với nền giáo dục tiến bộ. Cùng với đó là sự ảnh hưởng thông tin từ rất nhiều lĩnh vực khác nhau. Vì thế đa phần các bạn đều loại bỏ được sự bỡ ngỡ và khá tự tin để bước vào con đường làm việc tự chủ thu nhập cho bản thân. Tuy nhiên vẫn có rất nhiều đắn đo cho câu hỏi “Sinh viên mới ra trường nên làm gì?”

Chính vì sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế và công nghệ, quá nhiều sự lựa chọn sẽ khiến chúng ta càng dễ mơ hồ hơn về công việc phù hợp với bản thân. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ đưa ra một số những gợi ý để bạn xác định được công việc cần làm để chuẩn bị nền tảng thật tốt cho quá trình làm việc trong tương lai.

Những lưu ý dành cho sinh viên mới ra trường:

Có rất nhiều bạn trẻ đã đi làm từ năm 2 hoặc năm 3 đại học, thậm chí là sớm hơn. Điều đó giúp các bạn tích lũy nhiều kinh nghiệm thực tế hơn. Bên cạnh đó, cũng có nhiều bạn chỉ mới chính thức đi làm sau khoảng thời gian tốt nghiệp. Vấn đề này vừa tạo ra những ưu điểm và nhược điểm nhất định. Cho nên đế sinh viên mới ra trường có thể nhanh chóng tìm được việc bạn cần lưu ý những điều sau đây:

Chuẩn bị cho bản thân một CV hoàn chỉnh. CV không cần quá nổi bật nhưng phải làm nhà tuyển dụng chú ý đến những điểm mạnh của bạn. Nếu thiếu kinh nghiệm làm việc bạn cũng không nên tự ti. Tập trung thế mạnh học tập và kỹ năng.

Nên nhớ bạn không có nhiều kinh nghiệm cũng không quá quan trọng. Vì bạn ứng tuyển vị trí dành cho thực tập sinh hay nhân viên mới được công ty hướng dẫn kinh nghiệm. Như vậy khả năng trúng tuyển của bạn sẽ cao hơn.

Không quên đầu tư cho những kỹ năng cần thiết phục vụ công việc của bạn như thuyết trình, giao tiếp. Không quên đầu tư vẻ ngoài chín chắn và lịch sự hơn để nhận được thiện cảm tích cực từ nhà tuyển dụng.

Bạn có thể dành thời gian nghiên cứu nhiều trang web tuyển dụng để tìm hiểu kinh nghiệm ứng tuyển cụ thể. Quan trọng hơn bạn nên tự xác định với bản thân, bạn đã thật sự muốn gắn bó với một công việc nào đó hay chưa? Nếu chưa sẵn sàng hãy dành  thời gian để bản thân trải nghiệm và nhận định chính xác hơn con đường bạn muốn thực hiện là gì.

Sinh viên mới ra trường liệu có thu nhập cao hay không?

Câu trả lời là hoàn toàn có thể bạn nhé! Thậm chí có rất nhiều những bạn trẻ mới ra trường đã đạt được mức lương lên đến vài chục triệu một tháng. Điều này còn phụ thuộc vào hành trình bạn chọn, công việc bạn thực hiện là gì? Nói chính xác những bạn trẻ phát triển năng lực bản thân tìm kiếm cho mình công việc từ khi ngồi trên ghế nhà trường cho đến khi ra trường đã nhận được mức lương khủng.

Phần nhiều trong số đó, sẽ có những bạn tiết kiệm tiền để đầu tư kinh doanh online ngay từ sớm. Việc nắm bắt đúng nhu cầu thị trường và kinh doanh đúng sản phẩm tạo cho họ những lợi thế về kiến thức cũng như kỹ năng cần thiết. Nếu đủ kiên nhẫn và có sự chuẩn bị tốt, đầu tư thị trường online cũng sẽ giúp bạn tăng thu nhập khủng trong thời gian ngắn.

Số ít còn lại không phát triển theo hướng kinh doanh ngay sau khi ra trường nhưng vẫn có thu nhập cao. Đó chính là những bạn trẻ theo đuổi những ngành nghề hot trên thị trường mà bất kỳ doanh nghiệp nào cũng cần. Tuy nhiên, công việc này đề cao chất xám và sự tư duy không hề nhỏ. Thậm chí có thể nói là làm quên mất mất ngủ để đầu tư cho một dự án nhất định. Đó là những nghề như designer, marketing, nhân viên IT, blogger, Youtuber,….vv.

Sinh viên mới ra trường nên làm gì?

Câu hỏi khá quen thuộc cứ lặp đi lặp lại mỗi năm, khi báo chí nước ta không ngừng đưa tin về con số thống kê số lượng cử nhân thất nghiệp khi ra trường. Về góc nhìn của xã hội hiện nay cũng còn rất để tâm đến việc thu nhập của sinh viên mới ra trường cao hay thấp để đánh giá năng lực một cá nhân cụ thể.

Chính vì những định hướng và tư duy tiêu cực về vấn đề thất nghiệp sinh viên đã tạo nên rào cản khiến các bạn trẻ trở nên tự ti hơn trong con đường tìm kiếm việc làm. Tuy nhiên, đó là câu chuyện của những năm về trước, hiện nay chúng ta đang sống một xã hội thông tin cập nhật 24/7. Giới trẻ không chỉ tự tin là người dẫn đầu thời đại, mà tâm lý lo lắng thất nghiệp cũng không còn quá nặng nề. Thay vào đó họ lại chọn cho mình những con đường bức phá hơn.

Nếu bạn đang suy nghĩ sinh viên mới ra trường nên làm gì để tăng thu nhập. Đây là những điều bạn cần làm để chinh phục được số lượng bản thân mong muốn:

Chuẩn bị hồ sơ xin việc chất lượng.

Hoàn thiện kỹ năng còn yếu kém (Trình độ ngoại ngữ, tin học).

Không để bản thân có quá nhiều thời gian rảnh sau khi tốt nghiệp. Lâu dần tâm lý và nhiệt huyết sẽ bị tác động rất nhiều.

Duy trì công việc part –time ngay cả khi có việc làm chính thức để trang trải tài chính.

Tìm kiếm thông tin tuyển dụng. Ứng tuyển lấy kinh nghiệm phỏng vấn thực tế.

Lên ý tưởng kinh doanh nho nhỏ, tạm gọi nó là khởi nghiệp.

Tìm hiểu sâu hơn về chuyên môn công việc. Đăng ký khóa học các ngành liên quan hỗ trợ công việc của bạn tốt hơn.

Phát triển và duy trì những mối quan hệ xã hội tốt.

Đừng ngần ngại du lịch và trải nghiệm thực tế một thời gian.

Chăm sóc bản thân tốt nhất, chăm chỉ đọc sách.

Rèn luyện tư duy và cảm xúc để sẵn sàng cho những công việc mới.

Một số gợi ý của chúng tôi xoay quanh chủ đề “Sinh viên mới ra trường nên làm gì?” Hy vọng đã giúp bạn có thêm cho mình những kiến thức thực tế hơn để tìm kiếm công việc đúng như bản thân mong muốn. Chúc bạn may mắn trong con đường sắp tới.

Oregano là gì? Những rủi ro nhất định khi sử dụng sản phẩm từ Oregano

Oregano là gì? Oregano còn được gọi là rau kinh giới, một trong những loại rau phổ biến được sử dụng làm gia vị tại nhiều nước trên thế giới. Tại Việt Nam loại rau này cũng xuất hiện khá nhiều món ăn, không chỉ sử dụng với mục đích trang trí làm đẹp cho món ăn, mà nó còn đóng vai trò là thành phần dinh dưỡng hỗ trợ sức khỏe con người.

Nếu như ẩm thực phương Đông phố biến với cách sử dụng những loại gia vị từ rau húng, mùi tàu hay hành lá, thì ẩm thực phương Tây lại ưa chuộng sử dụng rau mùi, rau ngò và Oregano để làm tăng hương vị của món ăn. Đặc biệt là Oregano loại rau sử dụng làm gia vị rất nhiều những món ăn nổi tiếng của phương Tây như bánh nướng hay pizza,….Vậy bạn đã biết Oregano là gì hay chưa?

Oregano là gì?

Oregano với tên gọi khoa học là Origanum vulgare. Ở Việt Nam Oregano còn được gọi với cái tên quen thuộc là rau kinh giới, hay lá kinh giới. Nó thường mọc ở những nơi có độ cao lên đến 2000m so với mực nước biển. Vị trí mọc tốt nhất của loại rau này là ở nơi có nắng ấm và khô ráo.

Đặc điểm của rau kinh giới Oregano Là gì?

Nếu nói Oregano nhiều người sẽ cảm thấy khá xa lạ. Tuy nhiên, nếu nhắc đến cái tên rau kinh giới chắc chắn bạn sẽ cảm thấy nó khá thân quen. Đặc điểm nhận diện rau kinh giới:

Rau thuộc họ với cây bạc hà có dạng cây thân thảo và chiều cao từ 30 đến 50cm.

Thân cây mọc thẳng đứng và có hình vương và lông mao nhỏ.

Lá có hình trứng, không nhọn và có mép lá hình răng cưa thưa, thậm chí là có nhiều lông.

Có hoa nhỏ màu tím nhạt và mọc ngay trên cành. Hoa thường nở mùa hạ hoặc mùa thu.

Toàn thân cây chứa tinh dầu, có mùi hơi hăng.

Tác dụng của Oregano trong ẩm thực

Oregano được sử dụng làm gia vị để tăng độ thơm ngon cho món ăn phương Tây.

Những món ăn cần nhiều Oregano sử dụng là bánh mì bơ tỏi, spaghetti và những món nướng hoặc đút lò. Đặc biệt, với pizza không thể thiếu đi Oregano, nó đã trở thành một trong những đặc trưng của món ăn đến từ nước Ý này.

Oregano kinh giới còn có thể sử dụng khi còn tươi hoặc khi đã khô đều được. Nó có thể sử dụng trong salad và nhiều món ăn tươi sống. Ưu điểm của loại lá này chính là công dụng phát huy mùi thơm dù tươi hay khô, nó giữ lại mùi vị nguyên bản món ăn mà không làm rối loạn hương vị.

Công dụng của lá kinh giới Oregano đối với sức khỏe

Không chỉ phát huy công dụng trong món ăn thêm phần hoàn hảo. Oregano còn xứng đáng là nguyên liệu tốt cho sức khỏe con người, đóng góp vào sự phát triển của nền y tế. Khi sử dụng Oregano sẽ mang đến những lợi ích như sau:

Kháng viêm và bảo vệ phần dạ dày rất tốt: Theo một nghiên cứu của Bộ Nông Nghiệp Hoa Kỳ cho thấy rau kinh giới có thể chống được nhiều loại vi khuẩn và có chức năng kháng viêm, giảm đau dạ dày, đau bụng cũng như hạn chế tiêu chảy.

Chống oxy hoá: Thành phần Axit rosmarinic trong lá kinh giới có thể chất chống oxy hoá gấp 42 lần so với táo. Điều này góp phần hỗ trợ sức khỏe con người được cải thiện hơn rất nhiều.

Ngoài ra Oregano còn giúp giảm triệu chứng đầy hơi, giảm đau khi bị chuột rút và có công dụng giúp an thần hiệu quả. Oregano còn được chiết xuất làm dầu kinh giới nguyên chất.

Rủi ro khi sử dụng rau kinh giới và tinh dầu Oregano không đúng cách

Mỗi nguyên liệu đều có những ưu điểm và nhược điểm riêng. Chính vì vậy, không thể đảm bảo chắc chắn rằng nguyên liệu đó thật sự an toàn với cơ thể con người. Những nguyên liệu có thành phần không phù hợp sẽ không được sử dụng chung với nhau để tránh xảy ra ngộ độc. Dưới đây là một số những rủi ro khi sử dụng rau kinh giới cũng như tinh dầu kinh giới không đúng cách bạn cần tránh.

Với đối tượng phụ nữ mang thai và đang trong giai đoạn cho con bú không nên sử dụng tinh dầu kinh giới. Hàm lượng lớn có thể gây hại đến thai nhi, tăng nguy cơ sảy thai.

Tinh dầu Oregano còn làm tăng nguy cơ chảy máu ở những người bị rối loạn máu đông. Do đó, những đối tượng bị bệnh này cần tránh sử dụng tinh dầu kinh giới.

Những người bị dự ứng với hoa húng quế, bạc hà hay hoa oải hương nên thận trọng khi sử dụng tinh dầu kinh giới. Vì nó sẽ làm giảm hàm lượng đường trong máu.

Nếu phải phẫu thuật nên ngừng sử dụng tinh dầu kinh giới trước 2 tuần. Vì nó làm tăng nguy cơ chảy máu.

Tinh dầu Oregano giúp lợi tiểu nhưng sử dụng quá nhiều dẫn đến đau dạ dày. Nó còn gây phát ban khi khi bôi lên da.

Tuy Oregano có nhiều công dụng trong ẩm thực và y tế, tuy nhiên nếu không biết cách sử dụng đúng cách Oregano sẽ để lại nhiều tác dụng phụ không mong muốn. Hy vọng với những chia sẻ trong bài viết này, chúng tôi đã giúp bạn hiểu hơn về khái niệm Oregano là gì? Bên cạnh đó cung cấp thêm số thông tin sức khỏe hữu ích để bạn tự bảo vệ bản thân và gia đình tốt hơn.

Cải bó xôi tiếng Anh là gì? Liệu bạn đã biết cách sử dụng cải bó xôi đúng cách hay chưa?

Cải bó xôi là một trong những loại thực phẩm quen thuộc của người Việt Nam. Loại rau này dễ trồng, đem lại nguồn thu nhập tốt hiện nay. Liệu bạn đã từng thắc mắc những loại rau quả quen thuộc hàng ngày chúng ta sử dụng có từ ngữ tiếng Anh là gì hay không? Trong bài viết này chúng tôi sẽ giúp bạn tìm hiểu xem cải bó xôi tiếng Anh là gì nhé!

Việc cập nhật những từ ngữ tiếng Anh thông dụng trong cuộc sống chính là các đơn giản giúp bạn cải thiện trí nhớ cũng như tăng cường vốn từ vựng ngoại ngữ phong phú. Điển hình nhất là việc học gọi tên những món ăn, rau của quả hàng ngày sử dụng. Thậm chí bạn có thể tận dụng phương pháp này để giảng dạy từ vựng tiếng Anh giúp trẻ nhớ lâu hơn. Hôm nay, ngoài chủ đề chính tìm hiểu cải bó xôi tiếng Anh là gì? Chúng tôi còn chia sẻ thêm với bạn những kiến thức sử dụng cải bó xôi tốt cho sức khỏe. Mời tham khảo:

Cải bó xôi tiếng Anh là gì?

Cải bó xôi còn được gọi với tên quen thuộc là rau chân vịt. Tên tiếng Anh của nó chính là Spinach. Loại rau được trồng nhiều tại khu vực có thời tiết lạnh như tại Đà Lạt. Rau rất dễ ăn, có thể sử dụng chế biến thành nhiều loại món ăn ngon như nấu canh, xào tỏi hay xào với thịt bò. Giá trị dinh dưỡng không hề thua kém cải cầu vồng đâu bạn nhé!

Nguồn gốc hình thành cải bó xôi

Loại vải này được xếp vào nhóm thực vật có hoa, còn được gọi với cái tên là rau bó xôi, chân vịt. Tên khoa học của cải bó xôi là Spinacia oleracea L. Chenopodiaceae.

Loại rau thuộc họ nhà Dền, đặc điểm nhận diện là phần cải có lá màu xanh đậm. Cuống lá khá nhỏ, các lá chụm lại tại gốc nhỏ. Cả phần lá và thân đề giòn và rất dễ dập như gãy. Cải bó xôi có nguồn gốc xuất xứ ở các quốc gia như vùng Trung và Tây Nam Á. Sau này sau khi du nhập vào Việt Nam, được trồng nhiều khu vực Đà Lạt.

Thành phần dinh dưỡng của cải bó xôi

Theo các chuyên gia đánh giá cải bó xôi có nhiều chất dinh dưỡng tốt cho sức khỏe con người. Cải bó xôi có thể nấu, xào và luộc. Đặc biệt là tốt cho sức khỏe của phụ nữ mang thai. Giúp bổ sung chất sắt và giúp thai nhi phát triển tốt hơn.

Trong cải bó xôi có thành phần dinh dưỡng khá tốt. Ví dụ như vitamin A, canxi, vitamin K, Arotenoid có thể chống oxy hóa mạnh, làm giảm các tế bào ác tính. Ngoài ra cải bó xôi còn giups tăng đề kháng cho sức khỏe, bổ mắt, phòng ngừa cao huyết áp, táo bón, viêm cấp đường tiết niệu, phòng ngừa ung thư buồng trứng.

Những cách sử dụng cải bó xôi đúng

Hạn chế ăn cải bó xôi sống

Cải bó xôi nếu không được sơ chế sẽ được dùng để trộn salad. Món ăn này thật sự rất tuyệt vời, hợp khẩu vị với người Việt Nam. Nó giữ lại độ tươi ngon và khoáng chất cần thiết tăng đề kháng cho cơ thể. Khi sử dụng cải bó xôi sống, tốt nhất bạn nên chú ý những vấn đề sau đây:

Thứ nhất, rau sống không đảm bảo vệ sinh tuyệt đối. Rau sống dễ có nguy cơ nhiễm Escherichia coli hoặc E. coli qua phân bón. Dẫn đến việc người dùng bị ngộ độc thuốc trừ sâu và thậm chí dẫn đến tử vong.

Thứ hai, những người từng có bệnh lý nền nên hạn chế sử dụng rau sống: Vì nó có thể làm tăng khả năng phát triển bệnh với những ai bị sỏi thận, hệ tiêu hóa không tốt. Những người bị bệnh lý thận, tiêu hóa hạn chế ăn cải bó xôi sống. Nếu ăn chỉ ăn từ 100 gram chứa khoảng 645 miligam oxalate. Chỉ nên ăn khi đã luộc chín hoặc hấp là tốt nhất. Nhờ vậy có thể giảm được hàm lượng oxalate hòa tan từ 30% – 87%.

Thứ ba, ăn đa dạng nhiều loại rau khác nhau, không nên xem cải bó xôi là nguồn rau duy nhất để sử dụng mỗi ngày. Không nên ăn quá nhiều rau bó xôi trong một ngày vì dễ gây tác dụng phụ.

Những hậu quả khi sử dụng rau bó xôi quá nhiều

Làm cơ thể mất đi khả năng hấp thụ dưỡng chất khoáng, canxi, kẽm….

Gây ra các chứng bệnh rối loạn dạ dày, rau bó xôi với hàm lượng chất xơ cao. Nếu sử dụng quá nhiều có thể dẫn đến tiêu chảy và đau bụng.

Ăn nhiều cải bó xôi dẫn đến khó hấp thụ chất sắt và những dưỡng chất cần thiết khác cho cơ thể.

Cải bó xôi có thành phần chất purin và axit oxalic, cả hai thành phần này dẫn đến sự hình thành sỏi. Không tốt cho những người bị bệnh viêm khớp do gút gây ra.

Khi dùng thuốc chống đông máu warfarin, không nên ăn rau bó xôi. Vì hàm lượng vitamin K cao, cơ thể dễ phản ứng với thuốc, cản trở quá trình tổng hợp gan ảnh hưởng lớn đến việc đông máu.

Những thông tin chúng tôi cung cấp, hy vọng giúp bạn có thể hiểu rõ hơn về những công dụng và hạn chế của rau bó xôi. Đồng thời, cũng trả lời cho những ai đang thắc mắc về câu hỏi “Cải bó xôi tiếng Anh là gì?”. Giờ đây, bạn đã có thêm một từ vựng tiếng Anh tốt hơn để ứng dụng trong cuộc sống.